Bể điều nhiệt trong thí nghiệm – Hãng polyscience

Cách lựa chọn bể điều nhiệt polyscience?

PolyScience sản xuất một loạt các thiết bị điều khiển nhiệt độ chất lỏng. Trong hầu hết các trường hợp, các sản phẩm của polyscience không được thiết kế cho một ứng dụng cụ thể mà được thiết kế để cung cấp nhiệt độ để sưởi ấm hoặc làm mát, ổn định nhiệt độ hoạt động thông thường. Nếu ứng dụng của bạn đòi hỏi phải duy trì một nhiệt độ gần hoặc dưới nhiệt độ môi trường xung quanh, sau đó là một sản phẩm trong tủ lạnh như bể điều nhiệt tuần hoàn hay chiller là thích hợp. Sự lựa chọn sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Các hướng dẫn sau đây sẽ giúp bạn xác định các loại sản phẩm, và mô hình, phù hợp nhất để ứng dụng của bạn:

ap15r-30-a12e-300x300

Liên kết tới sản phẩm : Bể điều nhiệt tuần hoàn lạnh

Đặc điểm nổi bật của bể điều nhiệt lạnh tuần hoàn 15L

  • Nhiệt độ làm việc từ -30°C -> +200°C
  • Sự ổn định nhiệt độ tốt ±0.005°C, ±0.01°C, ±0.04°C, ±0.07°C
  • Thể tích làm việc 15lít
  • Sáu loại điều khiển với màn hình rộng, trực quan và nhiều tùy chọn communication
  • Là bể điều nhiệt nóng lạnh tuần hoàn được thiết kế hở và dễ dàng làm vệ sinh
  • Bộ điều khiển cho phép quay 180™
  • Hệ thống nắp đậy rời kiểu LidDock™
  • Sàn DuraTop™ chống ăn mòn bởi hóa chất
  • Hệ thống kiểm soát môi trường WhisperCool ® giúp bể điều nhiệt lạnh giảm tiếng ổn đáng kể, tăng hiệu quả làm lạnh và giảm thiểu tiêu thụ năng lượng
  • Công nghệ Cool Command™  cho phép bể điều nhiệt lạnh điều chỉnh lượng làm lạnh cần thiết, tiết kiệm năng lượng trong khi cung cấp nhanh làm mát cool-down và kiểm soát chính xác hơn ở nhiệt độ cao
  • Tất cả model của bể nhiều nhiệt lạnh tuần hoàn 15L đều có chế độ an toàn khi quá nhiệt và tuân thủ các tiêu chuẩn IEC 61010-1, IEC 61010-2-010, IEC 61326-1, DIN 12876 và CE và ETL.

Tính năng

  1. Phạm vi nhiệt độ hoạt động chất lỏng và thiết lập điểm nhiệt độ
  2. Công suất làm lạnh là trong khoảng bao nhiêu
  3. Nhiệt độ môi trường xung quanh (ảnh hưởng đến khả năng làm mát)
  4. Độ ổn định nhiệt độ (các loại điều khiển khác nhau sẽ có độ ổn định từ ± 0.005 ° C đến ± 0,1 ° C)
  5. Ứng dụng bên ngoài (mở hoặc khép kín xác định loại máy bơm)
  6. Kích thước bể làm việc chiều cao, rộng và dài là bao nhiêu
  7. Bơm áp hoặc tốc độ dòng chảy (nếu bơm vào một ứng dụng bên ngoài)
  8. Thăm dò bên ngoài / lập trình

Bởi vì, các sản phẩm làm lạnh bằng không khí thì dựa vào môi trường không khí để loại bỏ nhiệt từ hệ thống làm lạnh, nhiệt độ không khí môi trường xung quanh sẽ ảnh hưởng đến khả năng làm mát của sản phẩm. Do đó, việc lựa đáp ứng 8 câu hỏi bên trên sẽ giúp bạn và nhà cung cấp dễ dàng tìm được sản phẩm phù hợp nhu cầu sử dụng, tiết kiệm chi phí tối đa cho một trang bị thiết bị.

Nguyên lý hoạt động của bể điều nhiệt tuần hoàn

nguyên lý hoạt động bể điều nhiệt
nguyên lý hoạt động bể điều nhiệt tuần hoàn

Hình trên mô tả nguyên lý làm lạnh bằng không khí của một bể điều nhiệt tuần hoàn lạnh. Không khí ở áp suất thấp được đưa vào một máy nén khí lên cao. Khí sau khi được nén lên cao sẽ qua một thiết bị ngưng tụ/quạt. Tại đây, không khí sẽ được trao đổi nhiệt từ nhiệt độ môi trường đến nhiệt độ lạnh mong muốn. Khí áp suất cao được làm lạnh sẽ ngưng tụ lại thành chất lỏng nhiệt độ thấp ở áp suất cao. Chất lỏng này sẽ được qua thiết bị giải áp suất từ cao xuống thấp. Dung dịch lúc này sẽ được đi vào các đường ống trao đổi nhiệt trong bể điều nhiệt để làm lạnh. Bên cạnh đó, trong bể điều nhiệt tuần hoàn, các chất lỏng sẽ được bơm tuần hoàn bởi một bơm lựa chọn và luôn trao đổi nhiệt tuần hoàn ống với dung dịch lạnh để ổn định nhiệt độ tốt hơn.

Nguyên lý hoạt động của chiller làm lạnh

chiller
nguyên lý hoạt động chiller polyscience

Trong làm mát với chiller thì có một dung dịch làm lạnh riêng sẽ được tuần hoàn liên tục để trao đổi nhiệt nhằm làm mát chất lỏng của bạn. Quá trình hoạt động như hình vẽ bên trên, đầu tiên dung dịch sẽ được đưa vào một bộ chưng cất khô nhằm biến chất lỏng từ dạng lỏng thành dạng khí. Các khí ở áp suất thấp sẽ được qua một thiết bị nén nhằm tăng áp suất khí lên cao. Dòng khí có áp suất cao sẽ qua một thiết bị trao đổi nhiệt nhiệt không khí đến nhiệt độ mong muốn. Ở áp suất cao và mất nhiệt này, dòng khí sẽ ngưng tụ lại tạo thành dung dịch làm lạnh ở áp suất cao. Dung dịch này sau đó sẽ được làm giảm áp suất thông qua bộ giải áp suất thành dung dịch lạnh áp suất thấp. Dung dịch này sẽ đến bộ trao đổi nhiệt nhằm ổn định nhiệt độ lần nữa và sẽ được đến một bể chứa. Tại bể chứa này, dung dịch lạnh sẽ đợi bơm lựa chọn đưa đến nơi cần trao đổi nhiệt để làm lạnh chất lỏng của bạn.

Tên trên các model bể điều nhiệt polyscience nói lên điều gì?

Hầu hết các phần của Polyscience được xây dựng từ các thuộc tính của sản phẩm. Mỗi phần của trong tên model có một ý nghĩa cụ thể sau:

Ví dụ:  cho một phần số PP07R-20-A11B

  • PP07R-20 đại diện các mô hình
  • PP = khiển Model (Performance Programmable)
  • 07 = Reservoir Capacity (7 Lít)
  • R = sưởi hay làm lạnh (lạnh Bath)
  • -20 = Upper hoặc Nhiệt độ thấp Capability (-20 ° C), tùy thuộc vào mô hình
  • -A1 = Finish (PolyScience Silver)
  • 1 = Điện áp / Tần số (1 = 120 Volts / 60 Hertz)
  • B = điện cắm Type (B = US-Type, 120 Volts, 13 Amp)

Ký tự cuối cùng B, đại diện cho các loại phích cắm điện mà sẽ xuất xưởng với sản phẩm của bạn. Phích cắm điện cho các phần được liệt kê trên khắp các cửa hàng và trang web dành cho các loại Mỹ và tiêu chuẩn châu Âu.

Chi tiết vui lòng liên hệ
Công ty cổ phần công nghệ Hiển Long
Nguyễn Đức Nam – Kỹ sư kinh doanh
Cellphone: 0938.129.590

Nguồn dịch: Polyscience

Leave a Reply

Your email address will not be published.