Máy Quang Đo Màu Của Nước HI96727
Code : HI96727
Hãng : HANNA
Xuất xứ : Châu Âu
Máy đo quang cầm tay HI96727 dùng để đo màu trong nước. Quang kế cầm tay này có một hệ thống quang học tiên tiến; sự kết hợp đặc biệt của một bóng đèn vonfram, một bộ lọc nhiễu băng hẹp, và bộ tách sóng quang silicon đảm bảo cho kết quả chính xác mọi thời điểm. Tính năng độc quyền Hanna CAL Check™ được tích hợp sẵn, theo tiêu chuẩn NIST để xác nhận và hiệu chuẩn máy đo. Hệ thống khóa cuvet độc quyền đảm bảo các cuvet được chèn vào khoang đo ở vị trí giống nhau mỗi lần đo.
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
CAL Check™ – Xác nhận và hiệu chuẩn máy với chuẩn NIST.
GLP – Xem lại ngày hiệu chuẩn cuối cùng
Tự động tắt – Tự động tắt máy sau 10 phút không sử dụng khi máy ở chế độ đo để tiết kiệm pin.
Hiển thị tình trạng pin – Hiển thị lượng pin còn lại của máy.
Đồng hồ đếm giờ – Hiển thị thời gian còn lại trước khi một phép đo được thực hiện. Đảm bảo rằng tất cả các kết quả được lấy tại các khoảng thời gian phản ứng thích hợp khi thực hiện phép đo.
Tin nhắn báo lỗi – Tin nhắn trên màn hình cảnh báo các vấn đề như không có nắp, zero cao, hoặc chuẩn quá thấp.
Hiển thị đèn làm mát – Để duy trì các bước sóng mong muốn được sử dụng để hấp thụ nó là cần thiết để đảm bảo thành phần không quá nóng từ nhiệt sinh ra bởi đèn vonfram. Mỗi quang kế được thiết kế để cho phép thời gian tối thiểu cho các thành phần làm mát. Chỉ số đèn làm mát được hiển thị trước khi lấy kết quả.
Đơn vị đo – Đơn vị đo thích hợp được hiển thị cùng kết quả.
TẦM QUAN TRỌNG
Trong nước tự nhiên, chẳng hạn như nước uống và xử lý nước thải, màu sắc của nước có thể cho biết sự hiện diện của 1 số chất vô cơ và hữu cơ không mong muốn. “Màu sắc” được áp dụng trong trường hợp này là “màu sắc thực”, nơi mà độ đục được loại bỏ. Trường hợp loại bỏ độ đục đã được bỏ qua, thuật ngữ “màu sắc rõ ràng” sau đó được áp dụng.
HI96727 áp dụng Phương pháp chuẩn để kiểm tra nước và nước thải, phương pháp so màu bạch kim cobalt để đo màu của nước ở mức thấp hơn 500 PCU. Các phép so màu cho màu sắc của nước tự nhiên dựa vào gradient màu sắc của một dung dịch bạch kim cobalt, trong đó 1 PCU tương đương 1 mg bạch kim/L dung dịch ở dạng ion cloroplatinat. Khi độ đục được lấy ra từ các mẫu nước bằng màng lọc ” màu sắc trung thực” có thể được so sánh với nước khử ion; nồng độ càng cao, sự khác biệt càng lớn giữa mẫu trắng và mẫu được lọc. Sự thay đổi màu sắc kết hợp phương pháp so màu được phân tích dựa theo Luật Beer-Lambert. Đây là nguyên lý ánh sáng được hấp thụ bởi một màu bổ sung, và các bức xạ phát ra phụ thuộc vào nồng độ. Để xác định clo tự do, một bộ lọc nhiễu băng hẹp tại 420 nm (màu đỏ) chỉ cho phép ánh sáng màu đỏ được phát hiện bởi các bộ tách sóng quang silicon và bỏ qua tất cả các ánh sáng nhìn thấy khác phát ra từ đèn vonfram. Là sự thay đổi màu khi mẫu phản ứng tăng, sự hấp thụ các bước sóng ánh sáng cụ thể cũng tăng lên, trong khi truyền qua giảm.
Một bộ HI96727C đầy đủ bao gồm:
- – Máy quang
- – 2 cuvet mẫu có nắp
- – Chuẩn CAL Check™ kèm chứng nhận
- – Khăn lau cuvet
- – Vali đựng máy
-
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Thang đo | 0 to 500 PCU |
Độ phân giải | 10 PCU |
Độ chính xác | ±10 PCU ±5% kết quả đo |
Nguồn đèn | Đèn tungsten |
Nguồn sáng | tế bào quang điện silicon @ 420 nm |
Phương pháp | Phương pháp chuẩn để kiểm tra nước và nước thải, phương pháp so màu bạch kim cobalt |
Tự Động Tắt | sau 10 phút ở chế độ đo; sau 1 tiếng ở chế độ chuẩn kể từ lần đo cuối cùng |
Môi Trường | 0 to 50°C (32 to 122°F); RH max 95% không ngưng tụ |
Pin | 9V |
Kích thước | 193 x 104 x 69 mm (7.6 x 4.1 x 2.7”) |
Khối lượng | 360g (12.7oz.) |
Cung cấp gồm | HI96727 cung cấp kèm 2 cuvet có nắp, pin 9V, chứng chỉ chất lượng và hướng dẫn sử dụng. |
-
Chi tiết vui lòng liên hệ
Nguyễn Đức Nam – Kỹ sư kinh doanh
Cellphone: 0938.129.590
Email: [email protected]
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.