MÁY ĐO KÍCH THƯỚC HẠT
Model: LA-300
Hãng sản xuất: Horiba – Nhật Bản
Thiết bị đo kích thước hạt có khả năng đo phân bố hạt thông qua ánh sáng tán xạ được detector thu nhận được qua sử dụng lý thuyết Mie. Phân bố hạt có thể dược định nghĩa theo:
• Số lượng của hạt trong hệ thống
• Chiều dài của hạt
• Diện tích bề mặt hạt
• Thể tích các hạt trong hệ thống
Tính năng và mô tả kỹ thuật máy đo kích thước hạt LA300
2.1 Máy chính đo kích thước hạt
Thiết bị nhận lý thuyết tán xạ Mie cho phép đo phân bố kích thước hạt thông qua phương pháp tán xạ laser.
Đạt tiêu chuẩn ISO 13320-1.
Thiết bị tuân theo ASTM C1070-01, ASTM B822-02 và ASTM D4464-00
Thiết bị đo kích thước hạt có dải động học rộng, có khả năng đo được kích thước hạt liên tục từ khoảng 0.1 µm tới 600 µm.
Thiết bị đo kích thước hạt có khả năng đo phân bố hạt trong một dải rộng của các mẫu như đất, cát, mẫu dược phẩm, thực phẩm, mĩ phẩm, nguyên liệu… dạng rắn, lỏng, huyền phù, nhũ tương….
Thời gian đo khoảng 20 giây, từ khi bắt đầu đo cho đến khi hiển thị số liệu.
Thiết bị có độ chính xác ± 2% khi đo mẫu chuẩn polystyrene NIST.
Lượng mẫu yêu cầu khoảng từ 10 mg tới 5 g.
Thể tích chất phân tán cần là 250 ml khi sử dụng flow cell tiêu chuẩn.
Có hộp đựng để dễ dàng vận chuyển máy chính.
2.2 Hệ thống quang đo kích thước hạt
Hệ thống quang của máy đo kích thước hạt (LA300) sử dụng thấu kính Fourier đảo và đèn laser solid-state công suất 5mW, bước sóng 650 nm để phát hiện đồng thời hạt lớn và nhỏ. Tuổi thọ của đèn laser solid-state vào khoảng 70 000 giờ. (có tuổi thọ lớn hơn đèn laser khí.)
Thiết bị đo kích thước hạt có dectector phía trước dạng nhẫn tròn gồm 36 mảnh, và 6 detector bên cạnh và phía sau.
Detector được bảo vệ bừng thấu kính, cho phép bảo dưỡng và làm sạch dễ dàng, duy trì được hiệu suất làm việc trong thời gian dài.
Căn chỉnh hệ thống quang hoàn toàn tự động bằng phần mềm.
2.3 Hệ thống chuẩn bị và tuần hoàn mẫu cho đo kích thước hạt
Thiết bị đo kích thước hạt được tích hợp bể siêu âm bằng thép không rỉ công suất 15 W để chống lại các hạt có xu hướng co cụm lại với nhau trước khi đo. Thời gian siêu âm được tùy chỉnh theo yêu cầu và tổng thời gian siêu âm sẽ được ghi lại trong phần mềm. Bể mẫu thép không rỉ cho phép sử dụng hầu hết các mẫu phân tán.
Bơm li tâm được lắp trong máy, bơm được 5.5 lít/phút (nước cất) môi trường phân tán. Bơm ly tâm cho phép trộn hoàn toàn mẫu đo trong dòng chảy mà không cần dụng cụ khuấy cơ học ở bên ngoài. Có 15 bước điều chỉnh tốc độ ly tâm.
Chức năng xả thải một phần cho phép điều chỉnh hàm lượng mẫu hoặc độ truyền qua ánh sáng thậm chí khi một lượng mẫu lớn được thêm vào.
Hệ thống ống dẫn trong máy thông thường làm từ vận liệu cho phân tán nước.
Hệ thống ống có đường kính trong lên tới 9 mm giúp tuần hoàn tốt hơn, giảm sự ảnh hường của thành ống và sự co cụm của mẫu đo trong ống.
Cell đo rất bền, làm từ thủy tinh một mảnh Tempax, cho độ truyền qua tốt nhất.
Cell đo được lắp trên một gá đỡ, giữ bằng lò xo, có thể được thay thế hoặc tháo ra rửa dễ dàng mà không cần bất kỳ một dụng cụ nào.
Một sensor đo mực chất lỏng cho phép tự động nhận diện đúng mực môi trường phân tán trong bể mẫu, đảm bảo bơm ly tâm không bị làm khô.
2.4 Phần mềm chuyên dụng cho đo kích thước hạt
Thiết bị đo kích thước hạt được điều khiển hoàn toàn bằng máy tính hệ điều hành Microsoft Window XP.
Phần mềm sẽ cung cấp được các số liệu như median, mode, mean, span, variance, standard deviation, geometric mean, geometric variance, geometric standard deviation, coefficient of variation (CV), Chi-square,…
Chương trình xử lý số liệu có khả năng báo cáo số liệu cho phân bố hạt dưới dạng đồ thị và dạng bảng bao gồm phân bố tích lũy (kích thước quá hạn và kích thước dưới hạn) với bất kỳ dạng phân bố nào (thể tích, diện tích, độ dài, và số lượng), lựa chọn trục (LogX-LinY, LogX-LogY, LinX-LinY). Tuân theo format ISO 9276-1.
Có 16 đường phân bố được hiển thị.
Phân bố kích thước hạt trung bình có thể được tính dựa trên phân bố kích thước hạt nhận được.
Phần mềm có khả năng hiển thị phân bố thời gian thực, vì vậy người sử dụng có thể kiểm tra độ phân bố của mẫu. Màn hình thời gian thực cho phép người sử dụng kiểm tra sự có mặt của bong bóng và các yếu tố ảnh hưởng khác.
Số liệu có thể được xuất ra file text cho phép chỉnh sửa.
Phần mềm bao gồm chức năng wizard giúp người dùng phát triển các điều kiện đo như mong muốn và xây dựng quy trình đo hàng ngày.
Phần mềm bao gồm cả chức năng an toàn, đặt cả tên người sử dụng và mật khẩu cho các mức khác nhau để bảo vệ số liệu và điều kiện đo từ những người sử dụng khác nhau.
Giao diện đồ họa được lập trình cho hoạt động thường xuyên
Cho phép tính toán lại chỉ số khúc xạ hoặc nền phần bố.
Có thể tạo ra thư việc chỉ số khúc xạ bởi người sử dụng.
Người sử dụng máy đo kích thước hạt có thể chỉnh sửa bố cục của kết quả đo trên bảng báo cáo và giữ lại bố cục mẫu sử dụng cho các phép đo khác.
Phần mềm có khả năng nhận tín hiệu từ sensor mực dung dịch và chống lại khả năng người sử dụng vận hành cơ chế tuần hoàn.
2.5 Cấu hình máy tính yêu cầu tối thiếu cho đo kích thước hạt
Pentium Core2 Duo Processor
512 Mb DDR RAM
120 Gb Hard Disk Drive
DVD/CD-RW
1.44 MB Floppy Disk Drive
Ít nhất 1 cổng DB-9 RS-232
Màn hình LCD
Máy in màu
Hệ điều hành: Microsoft Windows XP Professional
3. Các thông số khác của máy đo kích thước hạt
Nguồn điện: Một pha 50/60 Hz, 100/120/230 VAC, 150 VA
Cáp nối: RS-232C
Môi trường vận hành: 15 ºC tới 35 ºC, độ ẩm tương đối< 85%, không ngưng tụ
Kích thước: 296 (W) x 420 (D) x 320 (H) mm
Khối lượng: ~. 25 kg
Bảo hành: 12 tháng
Cung cấp bao gồm
01 Máy đo kích thước hạt chính LA300
01 Bộ máy vi tính
01 Máy in trắng đen
01 Dĩa phần mềm chuyên dụng
01 bộ các phụ kiện đi kèm:
– Flow cell: 01 cái
– Mẫu chuẩn: 01 lọ
– Cáp RS-232C kết nối máy tính: 01 cái
– Ống cao su xả mẫu: 2m
– Cầu chì 2A: 01 cái
– Bông tăm: lọ 100 cái (dùng để vệ sinh flow cell)
Nguyễn Đức Nam – Kỹ sư kinh doanh
Nguồn: Hienlonghcm và Horiba
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.